Dự án đầu tư Khu liền kề, biệt thự biển nghỉ dưỡng cao cấp nhằm tạo lập và xây dựng một Khu đô thị phức hợp đa chức năng bao gồm các công trình nhà ở, các trung tâm thương mại, các công trình văn hóa giáo dục, các công trình công cộng, các công trình công viên cây xanh, cảnh quan, các công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng Khu đô thị hiện đại, hạ tầng đồng bộ đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của người dân. Toàn bộ hệ thống điện, điện thoại, cấp thoát nước, truyền hình cáp được thiết kế trong các tuyến đi ngầm dẫn đến từng hộ sử dụng.
Xây dựng môi trường sống thân thiện với môi trường qua giải pháp quy hoạch với hệ thống cảnh quan, cây xanh, công viên xanh, sạch, có mạng lưới đường xe đạp và đường đi bộ rộng lớn để kết nối với vùng lân cận tạo ra một môi trường sống chất lượng cao.
Tạo dựng một môi trường sống đặc thù phản ảnh được di sản văn hóa dồi dào của địa phương.
Qúy khách cần tìm công ty cung cấp dịch vụ
lập dự án đầu tư chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn 24/7.
1. Qui mô và các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của dự án đầu tư khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp như sau:
a. Về qui mô dự án:
-
Diện tích: 19 ha
-
Dân số dự kiến: 1.500 người
-
Vị trí: ....
-
Giáp ranh với khu du lịch biển.
-
Gần các khu đô thị mới và khu du lịch quốc gia,...
b. Về các chỉ tiêu kỹ thuật của dự án đầu tư khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp
TT
|
Nội dung
|
D.tích kinh doanh
( m2 )
|
Tỷ lệ % sử dụng đất
|
Ghi chú
|
A
|
KHU NHÀ BIỆT THỰ, LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
|
|
Dự kiến Phân lô bán nền
|
1
|
Lô số LK1
|
13.000,00
|
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 65 nền.
DT 200m2/nền
|
2
|
Lô số BT1 (khu 1)
|
32.400,00
|
|
Nhà biệt thự/Villas gồm 54 nền.
DT 600m2/nền
|
3
|
Lô số BT2 (khu 2)
|
34.800,00
|
|
Nhà biệt thự/Villas gồm 58 nền.
DT600 m2/nền
|
4
|
Lô số LK2
|
17.000,00
|
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 85 nền.
DT 200m2/nền
|
5
|
Lô số LK3
|
15.200,00
|
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 76 nền.
DT 200m2/nền
|
TỔNG KHU NHÀ BIỆT THỰ, LIÊN KẾ SÂN VƯỜN
|
112.400,00
|
59,16%
|
|
B
|
KHU THƯƠNG MẠI VÀ QUẢN LÝ
|
|
|
Dự kiến cho Nhà đầu tư thứ cấp thuê
|
1
|
Nhà văn phòng
|
150
|
|
Quản lý khu dân cư
|
2
|
Nhà khách
|
150
|
|
Phục vụ công cộng
|
3
|
Trường học
|
500
|
|
Cho thuê (bảng tính doanh thu)
|
5
|
Khu thương mại dịch vụ
|
500
|
|
Cho thuê (bảng tính doanh thu)
|
TỔNG KHU TM-DV
|
1.300,00
|
0,68%
|
|
C
|
CÁC KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
|
76.300,00
|
40,16%
|
|
1
|
Lô số CV
|
23.756,40
|
|
Công viên cây xanh
|
2
|
Lô số CC
|
36.706,00
|
|
Công trình công cộng, hạ tầng
|
3
|
Lô số CV2
|
15.837,60
|
|
Công viên cây xanh, khu thể thao
|
Tổng diện tích đất kinh doanh
|
190.000
|
100,00%
|
|
2. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp:
Thời gian dự kiến bắt đầu: quý I/... bắt đầu thực hiện xin chấp thuận dự án đầu tư. Dự án dự kiến hoàn tất trong 3 năm từ quý III năm ... đến Quý III ....
3. Tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật của dự án:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
|
DỰ ÁN KHU LIỀN KỀ, BIỆT THỰ BIỂN NGHỈ DƯỠNG CAO CẤP
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Khoản mục
|
Đơn vị
|
Tổng giá trị đầu tư theo dự toán
|
Giá trị trước thuế
|
Thuế GTGT
|
Giá trị sau thuế
|
I
|
Đầu tư cơ bản
|
|
81.795.800.000
|
8.179.580.000
|
89.975.380.000
|
1
|
Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng
|
đồng
|
74.405.800.000
|
7.440.580.000
|
81.846.380.000
|
1.1
|
San lắp mặt bằng
|
đồng
|
9.050.000.000
|
905.000.000
|
9.955.000.000
|
1.2
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
đồng
|
59.955.800.000
|
5.995.580.000
|
65.951.380.000
|
1.3
|
Văn phòng, Khu TM-DV và nhà khách, trường học
|
đồng
|
5.400.000.000
|
540.000.000
|
5.940.000.000
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
đồng
|
3.025.000.000
|
302.500.000
|
3.327.500.000
|
3
|
Chi phí lắp đặt, chuyên gia, chuyển giao công nghệ
|
đồng
|
4.365.000.000
|
436.500.000
|
4.801.500.000
|
II
|
Chi phí quản lý dự án
|
đồng
|
763.403.508
|
76.340.351
|
839.743.859
|
III
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
đồng
|
2.025.330.611
|
202.533.061
|
2.227.863.672
|
IV
|
Chi phí tiền đất (đền bù hỗ trợ tái định cư) + thuế chuyển đổi đất
|
đồng
|
17.500.000.000
|
0
|
17.500.000.000
|
V
|
Lãi vay trong thời gian xây dựng
|
đồng
|
8.200.000.000
|
0
|
8.200.000.000
|
VI
|
Dự phòng phí
|
đồng
|
8.711.668.886
|
0
|
8.711.668.886
|
VII
|
Chi phí khác
|
đồng
|
2.532.154.737
|
253.215.474
|
2.785.370.211
|
|
Tổng mức đầu tư
|
đồng
|
121.528.357.742
|
8.711.668.886
|
130.240.026.628
|
4. Nguồn vốn đầu tư đầu tư khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp:
-
Nguồn vốn tự có của chủ đầu tư dự án Khu liền kề, biệt thự biển nghỉ dưỡng cao cấp
-
Nguồn vốn vay: vay của các tổ chức tín dụng, của Ngân hàng và của các tổ chức kinh tế. Đối với dự án này dự kiến phải vay vốn của Ngân hàng trong các năm đầu của mỗi phân kỳ đầu tư.
-
Nguồn vốn huy động: từ các thành phần kinh tế có nhu cầu về nhà ở, đất ở, đất xây dựng công trình chuyên dùng, Chủ đầu tư dự án có thể huy động vốn ngay sau khi hoàn tất công tác san nền hoặc huy động các nguồn vốn khác nhằm mục đích phục vụ cho việc đầu tư dự án.
-
Các nguồn vốn hợp lệ khác.
-
Trong những năm đầu thực hiện dự án, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, ngoài nguồn vốn tự có và vốn huy động, Chủ đầu tư phải vay vốn Ngân hàng và trả dần vào các năm sau khi dự án có lãi, số tiền vay có thể giảm bớt vào hàng năm khi mà khách hàng và nhà đầu tư thứ cấp bắt đầu góp vốn cùng đầu tư.
💢 Tham khảo thêm các bài viết hay về quy trình & thủ tục lập dự án đầu tư tại vietduan.com
5. Giá bán dự kiến cho các sản phẩm trong dự án đầu tư khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp:
Cơ sở xác định giá bán: Căn cứ vào địa điểm, qui mô đầu tư và mức giá thị trường hiện tại theo khảo sát giá thị trường tại khu vực lận cận dự án vào tháng 12/2019.
Qua phân tích so sánh với các dự án xung quanh và giá đất tại khu vực dự án, với qui mô và khả năng tiếp thị của dự án. Dự kiến cho giá đất nền của dự án sau khi hoàn thành cơ sở hạ tầng từng giai đoạn có thuế như sau:
TT
|
Nội dung
|
D.tích kinh doanh
( m2 )
|
Đ. giá dự kiến - Có VAT
(1.000đ/m2)
|
Ghi chú
|
1
|
Lô số LK1
|
13.000,00
|
3.500
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 65 nền. DT 200m2/nền
|
2
|
Lô số BT1 (khu 1)
|
32.400,00
|
3.200
|
Nhà biệt thự/Villas gồm 54 nền.
DT 600m2/nền
|
3
|
Lô số BT2 (khu 2)
|
34.800,00
|
3.200
|
Nhà biệt thự/Villas gồm 58 nền.
DT600 m2/nền
|
4
|
Lô số LK2
|
17.000,00
|
3.500
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 85 nền. DT 200m2/nền
|
5
|
Lô số LK3
|
15.200,00
|
3.500
|
Nhà liên kế sân vườn, bao gồm 76 nền. DT 200m2/nền
|
Xét về tổng quát việc đưa ra mức giá trên có khả năng cạnh tranh, đảm bảo khả năng tiêu thụ trong thời gian từ 2 – 3 năm. Dự kiến các giai đoạn kế tiếp giá bán mỗi giai đoạn tăng theo nhu cầu của thị trường.
Cùng với giao thông khu vực thuận tiện là sự phát triển chung của khu vực dự án. Dự kiến tới năm ... nhu cầu nhà ở có qui mô và tầm cỡ phục vụ cho các khu thương mại dịch vụ là rất lớn, do vậy sản phẩm của dự án sẽ được tiêu thụ nhiều sau khi hoàn tất cơ sở hạ tầng giai đoạn 1 của dự án vào đầu năm ...
💢 Bài viết hay: Hướng dẫn cách lập dự án vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh
6. Khách hàng chính và khách hàng tiềm năng của dự án.
-
Người Việt Nam có thu nhập từ trung bình trở lên.
-
Các nhà đầu tư thứ cấp, môi giới kinh doanh bất động sản trong và ngoài nước.
-
Các đối tác hợp tác kinh doanh.
-
Việt kiều, người nước ngoài có ý định sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam.
7. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án:
CÁC CHỈ SỐ HIỆU QUẢ KINH TẾ
|
|
|
|
TT
|
Các chỉ tiêu
|
PA cơ bản
|
1
|
Tổng mức đầu tư trước VAT (VNĐ)
|
121.528.357.742
|
2
|
Quy đổi USD
|
5.171.419
|
3
|
Thuế VAT thời kỳ đầu tư (VNĐ)
|
8.711.668.886
|
4
|
Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR (%)
|
24,70%
|
5
|
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000đồng)
|
75.933.326
|
6
|
Thời gian hoàn vốn không kể thời gian đầu tư (năm)
|
2,26
|
7
|
Điểm hoà vốn (%)
|
77,88%
|
8
|
Lợi nhuận/Vốn đầu tư (ROI)
|
16,56%
|
9
|
Số lượng lao động quản lý khu đô thị (người)
|
16,00
|
10
|
Lương bình quân (đồng/người/tháng)
|
6.406.250,00
|
11
|
Vốn vay ngân hàng (50%) (1.000 đồng)
|
60.764.179
|
12
|
Lãi vay vốn cố định
|
10%
|
13
|
Vốn tự có và tự huy động (50%) (1.000 đồng)
|
60.764.179
|
Bảng đánh giá chỉ số hiệu quả kinh tế mà vietduan.com đã thực hiện
Với căn cứ về chi phí, nguồn vốn, lãi suất kỳ vọng và dự kiến doanh thu được tính ở mức an toàn thì:
-
NPV của cả dự án là 75.933.326.000 đồng
-
Giá trị hiện tại ròng của dự án NPV > 0 Chứng tỏ dự án đạt hiệu quả kinh tế.
-
IRR là 24,70%
-
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của dự án IRR > 10% Chứng tỏ dự án đạt hiệu quả kinh tế.
Kết luận: Theo phân tích hiệu quả kinh tế thì dự án khu liền kề, biệt thự biền nghỉ dưỡng cao cấp mang tính khả thi cao về mặt tài chính. Mặt khác, theo phân tích này cho thấy khả năng trả nợ vay khá an toàn, hiệu quả sử dụng đồng vốn cao, phương án kinh doanh tốt và đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm trong vòng 05 năm. Vì vậy, đầu tư dự án là rất khả thi, mang lại hiệu quả cao cho Nhà đầu tư.
▶️ Trên đây là trích lược một dự án mà chúng tôi đã thực hiện. Nếu bạn đang cần một đơn vị tư vấn lập hồ sơ, viết dự án đầu tư chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn 24/7. Trân trọng cảm ơn! ◀️